Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức Bộ Nội vụ

 546 lượt xem
 

Ngày 24/5/2021, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà ký Quyết định số 638/QĐ-BNV về ban hành Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ. Cụ thể:

Phạm vi, đối tượng áp dụng và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Quy định này áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ (sau đây viết tắt là đơn vị) làm việc tại một số vị trí liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.

Trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đã quy định cụ thể danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực để thực hiện theo quy định của bộ, ngành đó.

Trường hợp các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ đã ban hành danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý thì rà soát, điều chỉnh lại cho phù hợp với Quy định này và các quy định khác có liên quan.

Danh mục thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

1. Quản lý ngân sách, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

a)    Phân bổ ngân sách.

b)    Kế toán.

c)    Mua sắm công.

2. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc

a)    Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.

b)    Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức.

c)    Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

d)    Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức.

đ) Tổ chức thi nâng ngạch công chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

e)    Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy.

g)    Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về biên chế.

h)    Thẩm định các đề án thành lập, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước.

i)    Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ trong nước.

k)    Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.

l)    Thẩm định hồ sơ người có công.

m)    Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức kỷ luật.

n)    Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo, bồi dưỡng.

o)    Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

p)    Thẩm định dự án.

q)    Đấu thầu và quản lý đấu thầu.

r)    Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.

s)    Quản lý ODA.

t)    Tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thuộc các trường công lập.

u)    Làm công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của đơn vị.

v)    Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

                                                                                                                                                                   PV

https://tcnn.vn/news/detail/50872/Quy-dinh-danh-muc-va-thoi-han-dinh-ky-chuyen-doi-vi-tri-cong-tac-doi-voi-cong-chuc-vien-chuc-Bo-Noi-vu.html

 
Ý kiến của bạn